Nghị định 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách miễn giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 được áp dụng từ 01/02/2022. Theo đó, giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hoá, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% xuống còn 8% để thúc đẩy phát triển kinh tế do ảnh hưởng của Covid 19.
Hiện tại, Hoá đơn điện tử Viettel đã có thuế xuất 8% để khách hàng thuận tiện trong quá trình xuất hoá đơn. Tháng 2 Viettel khuyến mại giảm 50% phí khởi tạo hoá đơn và tặng thêm 50% số lượng hoá đơn các gói cho khách hàng áp dụng theo TT78/2021/TT-BTC.
Toàn văn của Nghị định 15/2022/NĐ-CP như sau:
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2022/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH
MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI
KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm
2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày
26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của
Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15
ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi là Nghị
quyết số 43/2022/QH15).
Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm
thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế
suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn
thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất
động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không
kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công
nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ
lục III ban hành
kèm theo Nghị định này.
d) Việc
giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1
Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công,
kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả
trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép
kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai
thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp
hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành
kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia
tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được
giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm
thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở
kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng
mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại
khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở
kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính
thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được
giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trình
tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với
cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị
gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng,
tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng;
tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở
kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở
kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
b) Đối với
cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn bán hàng
cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột
“Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng
tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu,
đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế
giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 43/2022/QH15”.
4. Cơ sở
kinh doanh phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị
gia tăng. Trường hợp cơ sở kinh doanh không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa,
dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng thì không được giảm thuế giá trị gia
tăng.
5. Trường
hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức
tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị
định này thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng
văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao
hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê
khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu
có).
6. Trường
hợp cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế giá trị
gia tăng đã phát hành hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa
sử dụng hết (nếu có) và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ sở kinh doanh thực
hiện đóng dấu theo giá đã giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng hoặc giá đã
giảm 20% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng.
7. Cơ sở
kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được
giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Điều 2.
Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Doanh
nghiệp, tổ chức là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp, được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2022 đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ bằng tiền, hiện vật cho các hoạt động
phòng, chống dịch Covid-19 tại Việt Nam thông qua các đơn vị nhận ủng hộ, tài
trợ quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp
công ty mẹ nhận khoản ủng hộ, tài trợ của các đơn vị thành viên để tập trung
đầu mối thực hiện hoạt động ủng hộ, tài trợ thì công ty mẹ và các đơn vị thành
viên được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp tương ứng với khoản ủng hộ, tài trợ của công ty mẹ và từng đơn vị
thành viên. Công ty mẹ phải có Biên bản hoặc văn bản, tài liệu xác nhận khoản
chi ủng hộ, tài trợ nêu tại khoản 4 Điều này. Đơn vị thành viên phải có hóa
đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và có văn bản xác nhận của
công ty mẹ về khoản ủng hộ, tài trợ của từng đơn vị thành viên.
2. Đơn vị nhận ủng hộ, tài trợ
bao gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; cơ sở y tế; đơn vị lực lượng
vũ trang; đơn vị, tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ làm
cơ sở cách ly tập trung; cơ sở giáo dục; cơ quan báo chí; các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tổ chức đảng, đoàn thanh niên, công đoàn, hội liên
hiệp phụ nữ Việt Nam các cấp ở trung ương và địa phương; cơ quan, đơn vị chính
quyền địa phương các cấp có chức năng huy động tài trợ; Quỹ phòng, chống dịch
Covid-19 các cấp; Quỹ vắc-xin phòng Covid-19; Cổng thông tin điện tử nhân đạo
quốc gia; quỹ từ thiện, nhân đạo và tổ chức có chức năng huy động tài trợ được
thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật.
Các đơn vị
nhận ủng hộ, tài trợ có trách nhiệm sử dụng, phân phối đúng mục đích của khoản
ủng hộ, tài trợ cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 đã tiếp nhận.
Trường hợp đơn vị nhận ủng hộ, tài trợ sử dụng sai mục đích của khoản ủng hộ,
tài trợ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên
quan tại địa phương tăng cường phối hợp, trao đổi, cung cấp thông tin cho cơ
quan thuế, cơ quan hải quan để quản lý chặt chẽ, xử lý nghiêm hành vi nâng giá
trị, khai giá trị bất hợp lý trong hoạt động ủng hộ, tài trợ; phối hợp quản lý
chặt chẽ giá mua bán hàng hóa, dịch vụ, hóa đơn cung cấp hàng hóa, dịch vụ và
xử lý các trường hợp giá mua bán trên hợp đồng, giá trên hóa đơn cung cấp hàng
hóa, dịch vụ không đúng với thực tế theo quy định của pháp luật.
4. Hồ sơ
xác định khoản chi ủng hộ, tài trợ gồm có: Biên bản xác nhận ủng hộ, tài trợ
theo Mẫu số 02 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này hoặc văn bản, tài
liệu (hình thức giấy hoặc điện tử) xác nhận khoản chi ủng hộ, tài trợ có chữ
ký, đóng dấu của người đại diện doanh nghiệp, tổ chức là đơn vị ủng hộ, tài trợ
và đại diện của đơn vị nhận ủng hộ, tài trợ; kèm theo hoá đơn, chứng từ hợp
pháp theo quy định của pháp luật của khoản ủng hộ, tài trợ bằng tiền hoặc hiện
vật.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị
định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Điều 1
Nghị định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2022.
Điều 2
Nghị định này áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022.
2. Các bộ
theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát đề người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm
thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các
giải pháp ổn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị
gia tăng nhằm giữ bình ổn mặt bằng giá cả thị trường (giá chưa có thuế giá trị
gia tăng) từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 cơ bản
ổn định so với thời điểm trước ngày 01 tháng 02 năm 2022.
3. Trong
quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn, giải
quyết.
4. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH
VỤ KHÔNG
ĐƯỢC GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Kèm
theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ)
Cấp 1 (1) |
Cấp 2 (2) |
Cấp 3 (3) |
Cấp 4 (4) |
Cấp 5 (5) |
Cấp 6 (6) |
Cấp 7 (7) |
Tên sản phẩm (8) |
Nội dung (9) |
Mã số HS (áp dụng đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu) (10) |
B |
|
|
|
|
|
|
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG |
|
|
|
05 |
|
|
|
|
|
Than cứng và than non |
|
27.01 27.02 27.03 27.04 |
|
|
051 |
0510 |
05100 |
051000 |
|
Than cứng |
Gồm: than cục và than cám, đã hoặc
chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh. Than cứng đóng bánh thuộc ngành
19200 |
27.01 27.02 27.03 27.04 |
|
|
|
|
|
|
0510001 |
Than antraxit |
Than đá không thành khối. Than có giới
hạn chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô, không có khoáng chất) không vượt
quá 14% |
2701.11.00 |
|
|
|
|
|
|
0510002 |
Than bi tum |
Than mỡ, than có giới hạn chất dễ bay hơi (trong
điều kiện khô, không có khoáng chất) trên 14% và giới hạn nhiệt lượng từ 5833
kcal/kg trở lên (trong điều kiện ẩm, không có khoáng với chất) |
2701.12 |
|
|
|
|
|
|
0510003 |
Than đá (than cứng) loại khác |
|
2701.19.00 |
|
|
052 |
0520 |
05200 |
052000 |
0520000 |
Than non |
Than non còn gọi là than nâu, chì tính
than non đã hoặc chưa nghiền thành bột và chưa đóng bánh. Than non đóng bánh
thuộc ngành 19200 |
27.02 |
|
06 |
|
|
|
|
|
Đầu thô và khí đốt tự nhiên khai thác |
|
27.07 27.09 27.10 27.11 |
|
|
061 |
0610 |
06100 |
|
|
Dầu thô khai thác |
|
27.09 |
|
|
|
|
|
061001 |
0610010 |
Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng
bitum, ở dạng thô |
Gồm: dầu mỏ thô; Condensate và dầu thô loại khác |
27.09 |
|
|
|
|
|
061002 |
0610020 |
Đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét
bitum, cát hắc ín |
|
2714.10.00 |
|
|
062 |
0620 |
06200 |
062000 |
|
Khí tự nhiên dạng khí hoặc hóa lỏng |
|
27.11 |
|
|
|
|
|
|
0620001 |
Khí tự nhiên dạng hóa lỏng |
|
2711.11.00 |
|
|
|
|
|
|
0620002 |
Khí tự nhiên dạng khí |
|
2711.21 |
|
07 |
|
|
|
|
|
Quặng kim loại và tinh quặng kim loại |
|
26 |
|
|
071 |
0710 |
07100 |
071000 |
0710000 |
Quặng sắt và tinh quặng sắt |
Gồm: Quặng sắt và tinh quặng sắt chưa
nung kết và đã nung kết Trừ pirit sắt đã hoặc chưa nung |
2601.11 2601.12 2601.20 |
|
|
072 |
|
|
|
|
Quặng kim loại khác không chứa sắt
(trừ quặng kim loại quý hiếm) |
|
26.17 |
|
|
|
0721 |
07210 |
072100 |
0721000 |
Quặng uranium, quặng thorium và tinh các loại
quặng đó |
Chỉ tính phần khai thác các loại
quặng uranium và quặng thorium, không tính phần làm giàu các loại quặng đó |
26.12 |
|
|
|
0722 |
|
|
|
Quặng kim loại khác không chứa sắt |
Tính cả sản phẩm trong quá trình khai
thác và làm giàu |
26.17 |
|
|
|
|
07221 |
072210 |
0722100 |
Quặng bô xít và tinh quặng bô xit |
Quặng bô xit còn gọi là quặng nhôm |
2606.00.00 |
|
|
|
|
07229 |
|
|
Quặng kim loại khác không chứa sắt
chưa được phân vào đâu |
|
26.17 |
|
|
|
|
|
072291 |
|
Quặng mangan, đồng, niken, coban,
crôm, vonfram và tinh các loại quặng đó |
|
2602.00.00 2603.00.00 2604.00.00 2605.00.00 2610.00.00 2611.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0722911 |
Quặng mangan và tinh quặng mangan |
Kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh
quặng mangan chứa sắt với hàm lượng magan từ 20% trở lên, tính theo trọng
lượng khô |
2602.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0722912 |
Quặng đồng và tinh quặng đồng |
|
2603.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0722913 |
Quặng niken và tinh quặng niken |
|
2604.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0722914 |
Quặng coban và tinh quặng coban |
|
2605.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0722915 |
Quặng crôm và tinh quặng crôm |
|
2610.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0722916 |
Quặng vonfram và tinh quặng vonfram |
|
2611.00.00 |
|
|
|
|
|
072292 |
|
Quặng chì, kẽm, thiếc và tinh các loại
quặng đó |
|
2607.00.00 2608.00.00 2609.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0722921 |
Quặng chì và tinh quặng chì |
|
2607.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0722922 |
Quặng kẽm và tinh quặng kẽm |
|
2608.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0722923 |
Quặng thiếc và tinh quặng thiếc |
|
2609.00.00 |
|
|
|
|
|
072293 |
0722930 |
Quặng molipden và tinh quặng molipden |
Gồm: Quặng molipden và tinh quặng
molipden đã nung; Quặng molipden và tinh quặng molipden khác |
26.13 |
|
|
|
|
|
072294 |
|
Quặng titan và tinh quặng titan |
|
26.14 |
|
|
|
|
|
|
0722941 |
Quặng ilmenite và tinh quặng ilmenite |
|
2614.00.10 |
|
|
|
|
|
|
0722942 |
Quặng rutil và tinh quặng rutil |
|
2614.00.90 |
|
|
|
|
|
|
0722943 |
Quặng monazite và tinh quặng monazite |
|
2612.20.00 |
|
|
|
|
|
|
0722949 |
Quặng titan khác và tinh
quặng titan khác |
|
2614.00.90 |
|
|
|
|
|
072295 |
0722950 |
Quặng antimon và tinh quặng antimon |
|
2617.10.00 |
|
|
|
|
|
072296 |
|
Quặng niobi, tantali, vanadi, zircon và tinh các loại
quặng đó |
|
26.15 |
|
|
|
|
|
|
0722961 |
Quặng zircon và tinh quặng zircon |
|
2615.10.00 |
|
|
|
|
|
|
0722962 |
Quặng niobi tantali, vanadi và tinh
quặng niobi |
|
2615.90.00 |
|
|
|
|
|
072299 |
0722990 |
Quặng và tinh quặng kim loại khác
không chứa sắt chưa được phân vào đâu còn lại |
|
2617.90.00 |
|
|
073 |
0730 |
07300 |
073000 |
|
Quặng kim loại quý hiếm |
|
26.16 |
|
|
|
|
|
|
0730001 |
Quặng bạc và tinh quặng bạc |
|
2616.10.00 |
|
|
|
|
|
|
0730002 |
Quặng vàng và tinh quặng vàng |
|
2616.90.00 |
|
|
|
|
|
|
0730003 |
Quặng bạch kim và tinh quặng bạch kim |
|
2616.90.00 |
|
|
|
|
|
|
0730009 |
Quặng kim loại quý và tinh quặng kim
loại quý khác |
|
2616.90.00 |
|
08 |
|
|
|
|
|
Sản phẩm khai khoáng khác |
|
25 68 |
|
|
081 |
0810 |
|
|
|
Đá, cát, sỏi, đất sét |
|
25 68 |
|
|
|
|
08101 |
|
|
Đá khai thác |
Đẽo thô hay cắt bằng cưa hoặc bằng
cách khác. Loại trừ: Các sản phẩm được cắt tạo dáng, hoàn thiện được phân vào
nhóm 23960 |
25.06 25.09 25.13 25.14 25.15 25.16 25.17 25.18 |
|
|
|
|
|
081011 |
|
Đá xây dựng và trang trí |
|
68.01 68.02 68.03 |
|
|
|
|
|
|
0810111 |
Đá cẩm thạch (đá hoa), đá hoa
trắng, travertine, ecausine và đá vôi khác, thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc
mới chỉ cắt thành khối hoặc tấm hình chữ nhật, hình vuông. |
Đá dùng để làm tượng đài hoặc đá xây
dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên |
25.15 |
|
|
|
|
|
|
0810112 |
Đá granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa
thạch), đá quartzite và đá khác đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt thành khối hoặc tấm hình
chữ nhật, hình vuông. |
Đá dùng để làm tượng đài hoặc đá xây
dựng |
25.16 |
|
|
|
|
|
081012 |
|
Đá vôi và các loại đá có chứa canxi
khác, dùng để sản xuất vôi hoặc xi măng; thạch cao và thạch cao khan |
|
2521.00.00 2520.10.00 |
|
|
|
|
|
|
0810121 |
Đá vôi và các loại đá có chứa canxi
khác dùng để sản xuất vôi hoặc xi măng |
|
2521.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0810122 |
Thạch cao, thạch cao khan |
|
2520.10.00 |
|
|
|
|
|
081013 |
|
Đá phấn và đolomit chưa nung hoặc
thiêu kết |
|
2509.00.00 25.18 |
|
|
|
|
|
|
0810131 |
Đá phấn |
Đá phấn làm vật liệu chịu lửa |
2509.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0810132 |
Đolomit chưa nung hoặc thiêu kết |
Đolomit không chứa canxi Đolomit đã
nung hoặc thiêu kết thuộc ngành 2394 |
25.18 |
|
|
|
|
|
081014 |
0810140 |
Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới
chỉ cắt thành khối hoặc tấm hình chữ nhật, hình vuông. |
|
2514.00.00 |
|
|
|
|
08102 |
|
|
Cát, sỏi |
|
25 |
|
|
|
|
|
081021 |
0810210 |
Cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu |
Gồm: cát ôxit silic, cát thạch anh và
cát tự nhiên khác. |
25.05 |
|
|
|
|
|
081022 |
|
Sỏi, đá cuội; đá dạng viên, mảnh vụn
và bột |
|
25.17 |
|
|
|
|
|
|
0810221 |
Sỏi, đá cuội |
Chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải
đường bộ hay đường sắt |
2517.10.00 |
|
|
|
|
|
|
0810222 |
Đá dạng viên, dạng mảnh vụn và dạng
bột làm từ các loại đá thuộc nhóm đá xây dựng và trang trí |
|
2517.41.00 2517.49.00 |
|
|
|
|
|
081023 |
0810230 |
Hỗn hợp cát, đá, sỏi và chất thải công
nghiệp tận thu trong quá trình khai thác dùng cho xây dựng |
|
2517.20.00 2517.30.00 |
|
|
|
|
08103 |
|
|
Đất sét và cao lanh các loại |
|
25.07 25.08 |
|
|
|
|
|
081031 |
0810310 |
Cao lanh và đất sét cao lanh khác đã
hoặc chưa nung |
|
2507.00.00 |
|
|
|
|
|
081032 |
0810320 |
Đất sét khác, andalusite, kyanite và silimanite, mullite; đất chịu lửa hay đất dinas |
Bao gồm các loại đất sét như: đất sét
chịu lửa; Bentonit;
Andalusite, kyanite và silimanite; Mullite và đất chịu lửa hay
đất dinas... Không gồm đất sét trương nở |
25.08 |
|
|
089 |
|
|
|
|
Sản phẩm khai khoáng chưa được phân
vào đâu |
|
25.30 |
|
|
|
0891 |
08910 |
|
|
Khoáng hóa chất và khoáng phân bón |
|
* |
|
|
|
|
|
089101 |
0891010 |
Canxi phosphat tự nhiên, canxi
phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat |
Bao gồm cả quặng apatit |
25.10 |
|
|
|
|
|
089102 |
0891020 |
Quặng Pirit sắt chưa nung |
Quặng Pirit chứa 33% lưu huỳnh; Quặng Pirit sắt đã nung thuộc ngành
2011 |
2502.00.00 |
|
|
|
|
|
089109 |
|
Khoáng hóa chất khác |
|
25.30 |
|
|
|
|
|
|
0891091 |
Bari sulfat tự nhiên, bari carbonat tự nhiên đã
hoặc chưa nung, trừ bari oxit |
|
25.11 |
|
|
|
|
|
|
0891092 |
Quặng borat tự nhiên, tinh quặng borat
tự nhiên, nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên. Axit boric tự nhiên chứa không
quá 85% H3BO4 tính theo trọng lượng khô |
Quặng borat, tinh quặng borat đã hoặc
chưa nung |
2528.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0891093 |
Khoáng flourit |
|
2529.21.00 2529.22.00 |
|
|
|
|
|
|
0891094 |
Kiezerit, epsomit (magie sulphat tự nhiên) |
|
2530.20.10 2530.20.20 |
|
|
|
|
|
|
0891095 |
Khoáng có chứa kali |
Gồm: Khoáng Carnallite; Khoáng Sylvite |
2530.90.90 |
|
|
|
|
|
|
0891096 |
Khoáng từ phân động vật dùng để làm
phân bón hoặc nhiên liệu |
|
* |
|
|
|
|
|
|
0891099 |
Khoáng hóa chất và khoáng phân bón
khác chưa phân vào đâu |
|
* |
|
|
|
0892 |
08920 |
089200 |
0892000 |
Than bùn |
Chỉ tính than bùn khai thác và thu
gom. Than bùn đóng bánh thuộc ngành 192001 |
27.03 |
|
|
|
0893 |
08930 |
089300 |
0893000 |
Muối |
Gồm muối biển và muối mỏ khai thác,
chưa qua chế biến. |
25.01 |
|
|
|
0899 |
08990 |
|
|
Sản phẩm khai khoáng khác chưa được
phân vào đâu |
|
25.30 |
|
|
|
|
|
089901 |
|
Đá quí và đá bán quí, kim cương, và
các loại đá khác |
|
71 |
|
|
|
|
|
|
0899011 |
Đá quí, đá bán quí chưa được gia công |
Gồm các loại đá quí như: đá rubi, ngọc
bích... Sản phẩm này cũng bao gồm cả các loại mới chỉ cắt đơn giản hoặc tạo
hình thô |
7103.10 |
|
|
|
|
|
|
0899012 |
Kim cương (trừ kim cương công nghiệp) |
Gồm kim cương chưa được phân loại hoặc
mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài
sơ qua |
7102.10.00 7102.31.00 7102.39.00 |
|
|
|
|
|
|
0899013 |
Kim cương chất lượng công nghiệp, chưa
gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt
hoặc mài sơ qua |
|
7102.21.00 7102.29.00 |
|
|
|
|
|
|
0899014 |
Đá bọt, đá nhám, corundum tự nhiên, granet (dạ
minh châu) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác |
|
25.13 |
|
|
|
|
|
|
0899015 |
Bitum và asphalt ở dạng tự nhiên; Asphantite và đá chứa asphalt |
|
2714.90.00 |
|
|
|
|
|
089909 |
|
Sản phẩm khai khoáng khác chưa được
phân vào đâu còn lại |
|
25.30 |
|
|
|
|
|
|
0899091 |
Quặng graphit tự nhiên |
|
25.04 |
|
|
|
|
|
|
0899092 |
Quặng thạch anh, trừ cát tự nhiên |
|
2506.10.00 |
|
|
|
|
|
|
0899093 |
Bột hóa thạch silic và đất silic tương
tự |
Gồm cả đất tảo cát, tripolite và diatomite |
2512.00.00 |
|
|
|
|
|
|
0899094 |
Magiê carbonat tự nhiên (magiezit), magiê ôxit nấu chảy,
Magiê ôxit nung trơ (thiêu kết), magiê ôxit khác tinh khiết hoặc không |
|
25.19 |
|
|
|
|
|
|
0899095 |
Quặng amiang |
|
25.24 |
|
|
|
|
|
|
0899096 |
Quặng mica |
Gồm: Mica thô và mica đã tách thành tấm
hay lớp; Bột mica |
25.25 |
|
|
|
|
|
|
0899097 |
Quặng steatit |
Gồm quặng steatit tự nhiên thô hoặc
cát thành khối hoặc tấm và quặng steatit đã nghiền thành bột |
25.26 |
|
|
|
|
|
|
0899098 |
Tràng thạch (đá bồ tát) |
Còn gọi là Felspar |
2529.10 |
|
|
|
|
|
|
0899099 |
Sản phẩm khai khoáng khác chưa được
phân vào đâu còn lại |
Gồm các loại như: Leucite, nepheline và nepheline
syenite; Vermiculite, đá trân châu và clorit, chưa giãn
nở;... |
2529.30.00 25.30 |
C |
|
|
|
|
|
|
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO |
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
Than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế |
|
27.04 27.07 27.09 27.10 |
|
|
191 |
1910 |
19100 |
|
|
Than cốc |
|
27.04 |
|
|
|
|
|
191001 |
1910010 |
Than cốc và bán cốc luyện từ than đá,
than bùn hoặc than non; muội bình chưng than đá |
Gồm: Than cốc và bán cốc luyện từ than
đá; Than cốc và bán cốc luyện từ than non hay than bùn; Gas cốc và Muội bình
chưng than đá |
27.04 |
|
|
|
|
|
191002 |
1910020 |
Hắc ín chưng cất từ than đá, than non
hoặc than bùn, và các loại hắc ín khoáng chất khác |
|
2706.00.00 |
|
|
192 |
1920 |
19200 |
|
|
Sản phẩm từ chế biến dầu mỏ |
|
27 |
|
|
|
|
|
192001 |
1920010 |
Than bánh và các nhiên liệu rắn tương
tự sản xuất từ than đá |
Gồm: Than bánh và nhiên liệu rắn tương
tự được sản xuất từ than đá, than non và than bùn |
2701.20.00 2702.20.00 2703.00.20 |
|
|
|
|
|
192002 |
|
Nhiên liệu dầu và xăng; dầu mỡ bôi
trơn |
|
27.07 27.09 27.10 27.12 34.03 |
|
|
|
|
|
|
1920021 |
Dầu nhẹ và các chế phẩm |
Gồm: Xăng động cơ; Xăng máy bay; Dầu
nhẹ và các chế phẩm khác |
2710.12 |
|
|
|
|
|
|
1920022 |
Nhiên liệu dầu và xăng; dầu mỡ bôi
trơn khác |
Gồm: Dầu trung (có khoảng sôi trung
bình) và các chế phẩm; Dầu và mỡ bôi trơn; Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực
(dầu phanh); Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch; Dầu nhiên liệu
và Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ khác |
2710.12 2710.19 2710.20.00 |
|
|
|
|
|
|
1920023 |
Dầu thải |
Chứa biphenyl đã polyclo
hóa, terphenyl đã polyclo hóa hoặc biphenyl đã polyclo hóa |
2710.91.00 2710.99.00 |
|
|
|
|
|
192003 |
|
Khí dầu mỏ và các loại khí Hydro cacbon khác (trừ khí
thiên nhiên) |
|
2711.12.00 2711.13.00 2711.14 2711.19.00 2711.29.00 |
|
|
|
|
|
|
1920031 |
Propan và bu tan đã được hóa lỏng
(LPG) |
Gồm: Propan đã được hóa lỏng; Bu tan
đã được hóa lỏng (LPG); Khí khô thương phẩm |
2711.12.00 2711.13.00 2711.19.00 |
|
|
|