Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

gifs website

Hướng dẫn kê khai tờ khai chế độ thai sản cho người lao động trên PM vBHXH

 Trong quá trình làm việc, khi nhân sự phát sinh các việc liên quan đến thai sản như:

-          Khám thai

-          Sảy thai, nạo thai, thai chết lưu

-          Biện pháp kế hoạch hóa

-          Sinh con

-          Con chết sau khi sinh

-          Mẹ chết sau khi sinh

-          Nuôi con

-          Mang thai hộ

-          Nhờ mang thai hộ

-          Nam nghỉ việc khi vợ sinh

-          Nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh

Đơn vị sẽ phải làm tờ khai kê khai chế độ thai sản cho người lao động. Dưới đây là các bước hướng dẫn thao tác nhập và gủi tờ khai Chế độ thai sản cho người lao động trên PM VBHXH.

-          Các bước thực hiện:

o   B1: vào menu “Chi BHXH”>> chọn thủ tục 630b

o   B2: Tại sheet “Danh mục hồ sơ” chọn các tờ khai: 01B-HSB (bắt buộc)

https://www.chukysoviettel.com/p/bao-hiem-xa-hoi-viettel.html

o   B3: Thực hiện kê khai dữ liệu tờ khai >> sau đó lưu lại thông tin

o   B4: vào menu “Giao dịch”>> xuất tờ khai >> trong phần Hồ sơ điện tử: chọn thủ tục “630b– Xét duyệt chế độ thai sản >> chọn đợt/tháng/năm cần kết xuất >> ký số >> gửi tờ khai sang BHXH.

o   B5: Kiểm tra email BHXH VN trả về, hoặc kiểm tra kết quả ở chức năng “Tra cứu giao dịch” cột “kết quả xử lý của bộ phận tiếp nhận” khi nhấn vào link “Tra cứu” tại mỗi giao dịch cần tra cứu.

Hướng dẫn nhập dữ liệu tờ khai 01B-HSB

o   Thông tin chung

§  Đợt/Tháng/Năm

§  Số điện thoại: là số điện thoại của đơn vị (Cấu hình >Đơn vị)

§  Số tài khoản: là số tài khoản của đơn vị (Cấu hình >Đơn vị)

§  Mở tại: là địa chỉ mở tài khoản của đơn vị (Cấu hình >Đơn vị)

§  Chi nhánh: Chi nhánh mở tài khoản (Cấu hình >Đơn vị)

§  Thủ trưởng đơn vị: Ghi họ tên thủ trưởng của đơn vị

§  Kèm hồ sơ giấy: Chọn "có gửi kèm hồ sơ giấy" khi đơn vị có gửi hồ sơ giấy qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cơ quan BHXH

§  Lý do nộp hồ sơ chậm: Ghi giải trình lý do nộp hồ sơ chậm

Họ và tên

nhập họ tên lao động cần kê khai

Mã số BHXH

nhập Mã số BHXH của người lao động cần kê khai

Mã nhân viên

nhập mã nhân viên của lao động cần kê khai (nếu có)

Số chứng minh nhân dân

nhập số CMND của người lao động cần kê khai

Mã nhóm hưởng

chọn đúng mã nhóm hưởng cần hưởng của lao động cần kê khai:

Mã nhóm hưởng

Tên nhóm hưởng

T1

Khám thai

T2

Sảy thai, nạo thai, thai chết lưu

T3

Biện pháp kế hoạch hóa

T4

Sinh con

T6

Con chết sau khi sinh

T7

Mẹ chết sau khi sinh

T8

Nuôi con

T10

Mang thai hộ

T11

Nhờ mang thai hộ

T12

Nam nghỉ việc khi vợ sinh

T13

Nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh

           

Mã nhóm hưởng cấp 2

Mã này chỉ hỗ trợ giúp xác định vị trí IN ra tờ khai cho người dùng xem trước, không thực hiện gửi thông tin này, cũng như bản IN này sang BHXH Việt Nam.

Số serial chứng từ

Nhập số serial, số lưu trữ trên chứng từ giấy nghỉ việc hưởng BHXH, giấy ra viện, …

Từ ngày

Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định

Đến ngày

Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.

Tổng số ngày

Tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Khi gửi sang hệ thống BHXH Việt Nam, hệ thống của BHXH Việt Nam sẽ tự quy đổi ra định dạng “Tháng – Ngày” theo hướng dẫn lập tờ khai 01B-HSB của quyết định 166.

Ví dụ: Người lao động nghỉ:

-          Từ ngày đơn vị: 15/07/2019

-          Tổng số ngày: ghi 184

Khi gửi thông tin này sang BHXH Việt Nam, hệ thống bên BHXH Việt Nam sẽ quy đổi ra thành  6-0 (6 tháng 0 ngày)

Từ ngày đơn vị

thông thường thì nhập giá trị bằng cột "Từ ngày"

Nếu nhập khác cột “Từ ngày” thì khi gửi sang BHXH Việt Nam, hệ thống BHXH Việt Nam sẽ căn cứ vào “Từ ngày đơn vị” và “Tổng số ngày” để hiển thị lên tờ khai.

Ví dụ: Người lao động nghỉ:

-          Từ ngày: 26/02/2020

-          Đến ngày: 25/08/2020

-          Từ ngày đơn vị: 18/03/2020

-          Tổng số ngày: ghi 182

Khi gửi thông tin này sang BHXH Việt Nam, hệ thống bên BHXH Việt Nam sẽ quy đổi ra thành  5-29  (5 tháng 29 ngày)

Ngày sinh con

Ghi ngày tháng sinh con

Số lượng con

Nhập số lượng con

Số con chết hoặc số thai chết lưu khi sinh

ghi số lượng con chết hoặc số lượng thai chết lưu khi sinh

Điều kiện khi khám thai

chọn điều kiện khi khám thai (nếu có)

Biện pháp tránh thai

chọn biện pháp tránh thai (nếu có)

Tuổi thai

ghi tuổi thai, ví dụ 8, 7, 30,….

Điều kiện sinh con

chọn điều kiện sinh con trong trường hợp sinh con

Nghỉ dưỡng thai

chọn có nghỉ dưỡng thai hay không

Cha nghỉ chăm con

-  Trường hợp nhận nuôi con nuôi thông thường (nhận 1 nuôi 1 con, nhận nuôi từ 2 con trở lên) thì chọn Cha nghỉ chăm con = Nghỉ ở nhà chăm con

-  Trường hợp nhận nuôi con nuôi nhưng không nghỉ việc thì chọn Cha nghỉ chăm con = Không nghỉ ở nhà chăm con

-  Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thông thường thì chọn Cha nghỉ chăm con = Nghỉ ở nhà chăm con

-  Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không nghỉ việc chọn Trường hợp nhận nuôi con nuôi nhưng không nghỉ việc thì chọn Cha nghỉ chăm con = Không nghỉ ở nhà chăm con

Ngày nhận nuôi con

Chọn ngày nhận nuôi con trong trường hợp nhận nuôi con

Ngày đi làm thực tế

Nhập ngày đi làm lại thực tế của người lao động

Ngày con chết

Nhập ngày con chết trong trường hợp con chết

Ngày mẹ chết

Nhập ngày mẹ chết trong trường hợp mẹ chết sau khi sinh

Mang thai hộ

Chọn  Không mang thai hộ và không nhờ mang thai hộ, Mang thai hộ,  Nhờ mang thai hộ

Ngày kết luận

Ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con


Mã số BHXH của con

ghi mã số BHXH của con.

Chú ý: có thể lên trang https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-ho-gia-dinh.aspx để thực hiện tra cứu mã số BHXH.

Mã số BHXH của mẹ

nhập mã số BHXH của mẹ

Mã thẻ BHYT của con

nhập mã số thẻ BHYT của con

Mã thẻ BHYT của mẹ

nhập mã thẻ BHYT của mẹ

Số CMND của mẹ

 Nhập số CMND của mẹ

Phí giám định y khoa

Nhập chi phí khám chữa bệnh

Số BHXH của người nuôi dưỡng (TH mẹ chết)

Nhập mã số BHXH của người nhận nuôi dưỡng trẻ trong trường hợp mẹ chết

Phẫu thuật hoặc thai dưới 32 tuần

Chọn trong danh mục nếu trường hợp phẫu thuật hoặc thai dưới 32 tuần tuổi

Ngày nghỉ tuần

Nếu ngày nghỉ hàng tuần là Thứ 7, Chủ Nhật thì để trống. Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần khác Thứ 7, Chủ nhật thì ghi thông tin như tiêu đề hướng dẫn, các thứ ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy. ví dụ: t2; t3…

Đợt bổ sung

Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi thông tin cho nhân viên đã kê khai ở các đợt kê khai trước thì nhập thông tin của đợt bổ sung đó vào cột này. Ví dụ: đợt 1, tháng 1 năm 2017 thì nhập là 01 01/2017 (áp dụng cho hình thức kê khai điều chỉnh)

Hình thức nhận

chọn hình thức nhận tiền trợ cấp trong danh mục
1. Để trống - Hiểu là nhận tiền mặt thông qua người sử dụng lao động.
2. Chi trả qua ATM    - Nhận tiền qua tài khoản của người lao động.
3. BHXH thực hiện chi trả - Nhận tiền trực tiếp tại cơ quan BHXH.
4. Đại diện chi thực hiện chi trả - Nhận tiền trực tiếp tại tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền.

Số tài khoản ngân hàng

áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Nhập thông tin số tài khoản muốn nhận tiền trợ cấp.

Tên chủ tài khoản

áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Nhập thông tin tên chủ tài khoản nhận tiền trợ cấp

Mã tỉnh ngân hàng

áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Chọn tỉnh của ngân hàng trong danh sách đã có.

Mã ngân hàng

áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Chọn ngân hàng trong danh sách đã có theo danh mục Tỉnh đã chọn.

Chỉ tiêu xác định (Chỉ dùng để IN - Không gửi sang BHXH)

* Đối với lao động nữ sinh con:

-       Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018  thì ghi: 05/4/2018

-       Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. Vi dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , chết ngày 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/7/2018

-       Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4, Khoản 6 Điều 34. Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , mẹ chết ngày 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/7/2018.

-       Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 ,  ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/7/2018.

* Đối  với nhận con nuôi: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2018  thì ghi: 05/4/2018  – 12/6/2018

* Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con

-       Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi: 05/4/2018

-       Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/5/2018

* Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

-       Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018 , nhận con ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018

-       Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.

-       Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, người mẹ nhờ mang thai hộ chết ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/5/2018.

-       Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2018  thì ghi: 05/4/2018-15/7/2018.

-       * Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con

Ghi chú

-          + Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.

-          + Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con.

-          + Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết: Ghi số con được sinh.

-          + Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.

-          + Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH của mẹ.

-          + Trường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.

Hình thức kê khai

Nếu là kê khai mới thì mặc định là “Phát sinh”. Nếu là kê khai bổ sung thông tin cho người lao động đã được kê khai trước đó thì chọn lại là “Điều chỉnh”.

Đợt đã giải quyết

 ghi thông tin đợt đã giải quyết trước đó (áp dụng cho trường hợp điều chỉnh)- cột này có tác dụng in ra bản IN cho khách hàng.

Ngày đã giải quyết trước

trong trường hợp điều chỉnh - Nhập ngày tháng năm đã được BHXH giải quyết trước

Lý do điều chỉnh

ghi lý do đề nghị điều chỉnh


HOTLINE HỖ TRỢ: 09.6272.0000


x

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ

ảnh viền